Đang Online: | 1 | ||
Truy cập hôm nay: | 158 | ||
Truy cập hôm qua: | 115 | ||
Tổng lượt truy cập: | 77697 |
QĐ 45 về mật độ xây dựng, Chiều cao tầng và ban công
QUYẾT ĐỊNH
VỀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 135/2007/QĐ-UBND NGÀY 08 THÁNG 12 NĂM 2007 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ QUY ĐỊNH VỀ KIẾN TRÚC NHÀ LIÊN KẾ TRONG KHU ĐÔ THỊ HIỆN HỮU TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
7. Sửa đổi, bổ sung Bảng 1 và khoản 1 phần Ghi chú Điều 7 Quy định:
“Bảng 1
Diện tích lô đất (m2) |
|
≤50 |
75 |
100 |
200 |
300 |
500 |
1000 |
Mật độ XD tối đa (%) |
Đối với quận nội thành |
100 |
90 |
85 |
80 |
75 |
70 |
65 |
Đối với huyện ngoại thành |
100 |
90 |
80 |
70 |
60 |
50 |
50 |
8. Sửa đổi, bổ sung Bảng 2 khoản 1 Điều 8 Quy định:
“Bảng 2
Chiều rộng lộ giới L (m) |
Tầng cao cơ bản (tầng) |
Số tầng cộng thêm nếu thuộc khu vực quận trung tâm TP hoặc trung tâm cấp quận (tầng) |
Số tầng cộng thêm nếu thuộc trục đường thương mại - dịch vụ (tầng) |
Số tầng cộng thêm nếu công trình xây dựng trên lô đất lớn (tầng) |
Cao độ tối đa từ nền vỉa hè đến sàn lầu 1 (m) |
Số tầng khối nền tối đa + số tầng giật lùi tối đa (tầng) |
Tầng cao tối đa (tầng) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
L ³ 25 |
5 |
+1 |
+1 |
+1 |
7,0m |
7+1 |
8 |
20 ≤ L< 25 |
5 |
+1 |
+1 |
+1 |
7,0m |
6+2 |
8 |
12 ≤ L < 20 |
4 |
+1 |
+1 |
+1 |
5,8m |
5+2 |
7 |
7 ≤ L< 12 |
4 |
+1 |
0 |
+1 |
5,8m |
4+2 |
6 |
3,5 ≤ L< 7 |
3 |
+1 |
0 |
0 |
5,8m |
3+1 |
4 |
L < 3,5 |
3 |
0 |
0 |
0 |
3,8m |
3+0 |
3 |
10. Sửa đổi, bổ sung các hình minh họa về số tầng và chiều cao nhà liên kế tùy thuộc lộ giới đường và hẻm (minh họa cho Bảng 2 khoản 1 Điều 8) như sau:
Hình minh họa đối với đường có lộ giới từ 25m trở lên
|
|
|
|
Quy mô tối đa 5 tầng: Khi không có các yếu tố tăng tầng cao |
Quy mô tối đa 6 tầng: Khi có 1 trong 3 yếu tố tăng tầng cao sau đây: (i) Thuộc khu vực quận trung tâm TP hoặc trung tâm cấp quận; (ii) Trên trục đường thương mại-dịch vụ; (iii) Lô đất lớn. |
Quy mô tối đa 7 tầng: Khi có 2 trong 3 yếu tố tăng tầng cao sau đây: (i) Thuộc khu vực quận trung tâm TP hoặc trung tâm cấp quận; (ii) Trên trục đường thương mại-dịch vụ; (iii) Lô đất lớn. |
Quy mô tối đa 8 tầng: (tầng 8 có khoảng lùi) Khi có cả 3 yếu tố tăng tầng cao sau đây: (i) Thuộc khu vực quận trung tâm TP hoặc trung tâm cấp quận; (ii) Trên trục đường thương mại-dịch vụ; (iii) Lô đất lớn. |
Hình minh họa đối với đường có lộ giới từ 20m đến 25m
|
|
|
|
Quy mô tối đa 5 tầng: Khi không có các yếu tố tăng tầng cao |
Quy mô tối đa 6 tầng: Khi có 1 trong 3 yếu tố tăng tầng cao sau đây: (i) Thuộc khu vực quận trung tâm TP hoặc trung tâm cấp quận; (ii) Trên trục đường thương mại-dịch vụ; (iii) Lô đất lớn. |
Quy mô tối đa 7 tầng (tầng 7 có khoảng lùi) Khi có 2 trong 3 yếu tố tăng tầng cao sau đây: (i) Thuộc khu vực quận trung tâm TP hoặc trung tâm cấp quận; (ii) Trên trục đường thương mại-dịch vụ; (iii) Lô đất lớn. |
Quy mô tối đa 8 tầng: (tầng 7, 8 có khoảng lùi) Khi có cả 3 yếu tố tăng tầng cao sau đây: (i) Thuộc khu vực quận trung tâm TP hoặc trung tâm cấp quận; (ii) Trên trục đường thương mại-dịch vụ; (iii) Lô đất lớn. |
Hình minh họa đối với đường có lộ giới từ 12m đến dưới 20m
|
|
|
|
Quy mô tối đa 4 tầng: Khi không có các yếu tố tăng tầng cao |
Quy mô tối đa 5 tầng: Khi có 1 trong 3 yếu tố tăng tầng cao sau đây: (i) Thuộc khu vực quận trung tâm TP hoặc trung tâm cấp quận; (ii) Trên trục đường thương mại-dịch vụ; (iii) Lô đất lớn. |
Quy mô tối đa 6 tầng (tầng 6 có khoảng lùi) Khi có 2 trong 3 yếu tố tăng tầng cao sau đây: (i) Thuộc khu vực quận trung tâm TP hoặc trung tâm cấp quận; (ii) Trên trục đường thương mại-dịch vụ; (iii) Lô đất lớn. |
Quy mô tối đa 7 tầng: (tầng 6, 7 có khoảng lùi) Khi có cả 3 yếu tố tăng tầng cao sau đây: (i) Thuộc khu vực quận trung tâm TP hoặc trung tâm cấp quận; (ii) Trên trục đường thương mại-dịch vụ; (iii) Lô đất lớn. |
Hình minh họa đối với đường, hẻm có lộ giới từ 7m đến dưới 12m
|
|
|
Quy mô tối đa 4 tầng: Khi không có các yếu tố tăng tầng cao |
Quy mô tối đa 5 tầng: (tầng 5 có khoảng lùi) Khi có 1 trong 2 yếu tố tăng tầng cao sau đây: (i) Thuộc khu vực quận trung tâm TP hoặc trung tâm cấp quận; (ii) Lô đất lớn. |
Quy mô tối đa 6 tầng (tầng 5, 6 có khoảng lùi): Khi có cả 2 yếu tố tăng tầng cao sau đây: (i) Thuộc khu vực quận trung tâm TP hoặc trung tâm cấp quận; (ii) Lô đất lớn. |
Hình minh họa đối với đường, hẻm có lộ giới từ 3,5m đến 7m
|
|
Quy mô tối đa 3 tầng: Khi không có các yếu tố tăng tầng cao |
Quy mô tối đa 4 tầng (tầng 4 có khoảng lùi): Khi vị trí xây dựng thuộc khu vực quận trung tâm TP hoặc trung tâm cấp quận |
Hình minh họa đối với hẻm, lối đi chung có lộ giới nhỏ hơn 3,5m
|
|
Quy mô tối đa 3 tầng |
|
11. Sửa đổi, bổ sung Bảng 3 khoản 1 Điều 8 (kèm theo hình minh họa về cao độ từ nền vỉa hè đến sàn lầu 1) Quy định:
“Bảng 3: Cao độ chuẩn ở vị trí chỉ giới xây dựng
Chiều rộng lộ giới L (m) |
Cao độ tối đa từ nền vỉa hè đến sàn lầu 1 (m) |
Cao độ chuẩn tại vị trí chỉ giới xây dựng tại tầng cao tối đa (m) |
|||||
Tầng 3 |
Tầng 4 |
Tầng 5 |
Tầng 6 |
Tầng 7 |
Tầng 8 |
||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
L ≥ 25 |
7,0 |
- |
- |
21,6 |
25,0 |
28,4 |
31,8 |
20 ≤ L <25 |
7,0 |
- |
- |
21,6 |
25,0 |
28,4 |
31,8 |
12 ≤ L < 20 |
5,8 |
- |
17,0 |
20,4 |
23,8 |
27,2 |
- |
7 ≤ L < 12 |
5,8 |
- |
17,0 |
20,4 |
23,8 |
- |
- |
3,5 ≤ L < 7 |
5,8 |
13,6 |
17,0 |
- |
- |
- |
- |
L < 3,5 |
3,8 |
11,6 |
- |
- |
- |
- |
- |
Hình minh họa:
|
|
Hình minh họa cho trường hợp lộ giới ≥20m, cao độ từ nền vỉa hè đến sàn lầu 1 là 7,0m. |
Hình minh họa cho trường hợp lộ giới <20m, cao độ từ nền vỉa hè đến sàn lầu 1 là 5,8m. |
13. Sửa đổi, bổ sung Bảng 4 điểm b khoản 3 Điều 8 Quy định:
“Bảng 4
Chiều rộng lộ giới L (m) |
Khoảng lùi tối thiểu so với lộ giới (m) |
Số tầng tối đa (tầng ) |
Cao độ tối đa từ nền vỉa hè đến sàn lầu 1 (m) |
Cao độ chuẩn ở vị trí tầng cao tối đa |
L ≥20 |
4,5 |
5 |
7,0 |
21,6 |
12 ≤ L < 20 |
4,0 |
4 |
5,8 |
17 |
7 ≤ L < 12 |
3,0 |
4 |
5,8 |
17 |
3,5 ≤ L < 7 |
2,4 |
3 |
5,8 |
13,6 |
14. Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 3 Điều 8 (kèm hình minh họa) Quy định:
“c) Trường hợp khu dân cư xây dựng mới thuộc quận trung tâm thành phố, trung tâm cấp quận hoặc trục đường thương mại-dịch vụ thì được tăng thêm số tầng là:
- Tăng thêm tối đa 1 tầng (không lùi) nếu đường có lộ giới L ≥12m.
- Tăng thêm tối đa 1 tầng (có lùi) nếu đường và hẻm có lộ giới 3,5≤L<12m.
Hình minh họa:
|
|
L ≥ 20m (5 tầng) |
12m ≤ L < 20m (4 tầng) |
|
|
7m ≤ L < 12m (4 tầng) |
L< 7m (3 tầng) |
15. Sửa đổi, bổ sung khoản a và b Điều 9 Quy định:
“a) Dàn hoa, mái che cầu thang (nếu là mái bằng BTCT) có chiều cao tối đa 3m (tính từ sàn sân thượng). Trường hợp mái che cầu thang là mái dốc, độ dốc mái không quá 35o, chiều cao từ sàn sân thượng đến mép dưới mái ngói tối đa 3m.
b) Diện tích phần mái che cầu thang không được lớn hơn 1/2 diện tích sàn sân thượng và phải bố trí có sân trước, sân sau. Khoảng lùi phía trước cách vị trí mặt tiền sàn sân thượng tối thiểu 4m; khoảng lùi phía sau cách ranh đất mặt hậu tối thiểu 2m. Trường hợp bố trí mái che thang là mái dốc thì có thể bố trí không có khoảng lùi phía sau, nhưng phải tổ chức có mái dốc đổ về phía sau, cao độ mái tại vị trí ranh đất mặt hậu không quá 2m (tính từ sàn sân thượng).”
16. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 12 Quy định:
“1. Độ vươn của ban công, ô văng nhô ra trên không gian lộ giới phụ thuộc vào chiều rộng của lộ giới, cụ thể theo Bảng 5 như sau:
Bảng 5
Chiều rộng lộ giới L (m) |
Độ vươn tối đa (m) |
L < 6 |
0 |
6 ≤ L < 12 |
0,9 |
12 ≤ L < 20 |
1,2 |
L ≥ 20 |
1,4 |
17. Sửa đổi, bổ sung Điều 17 Quy định vạt góc giao lộ:
“Để đảm bảo an toàn và tầm nhìn cho các phương tiện giao thông, khuôn viên của các ngôi nhà nằm giáp giao lộ phải tuân thủ các quy định trong Bảng 6.
Bảng 6
Số TT |
Góc cắt giao nhau với lộ giới |
Kích thước vạt góc (m) |
1 |
Lớn hơn 00 - dưới 35o |
12 x 12 |
2 |
Từ 35o- dưới 60o |
09 x 09 |
3 |
Từ 60o- dưới 80o |
06 x 06 |
4 |
Từ 80o- dưới 110o |
04 x 04 |
5 |
Từ 110o- dưới 140o |
03 x 03 |
6 |
Từ 140o- dưới 160o |
02 x 02 |
7 |
Từ 160o- 180o |
00 x 00 |
Ghi chú: các trường hợp kích thước vạt góc được áp dụng như sau:
a) Đường có lộ giới lớn hơn hoặc bằng 12m giao với đường có lộ giới lớn hơn hoặc bằng 12m thì áp dụng 100% theo bảng 6.
b) Đường có lộ giới lớn hơn hoặc bằng 12m (hoặc hẻm có lộ giới lớn hơn hoặc bằng 4m đến nhỏ hơn 12m) giao với hẻm có lộ giới lớn hơn hoặc bằng 4m đến nhỏ hơn 12m thì áp dụng 50% bảng 6.
c) Đường có lộ giới lớn hơn hoặc bằng 12m (hoặc hẻm có lộ giới nhỏ hơn 12m) giao với hẻm có lộ giới nhỏ hơn 4m thì kích thước vạt góc giao lộ là 01 x 01m, hoặc bo tròn góc giao lộ với R=1m để giảm mức độ ảnh hưởng đến lưu thông.
Hình minh họa:
|
|
Kích thước vạt góc tại góc cắt giao nhau với lộ giới nhỏ hơn 350 |
Kích thước vạt góc tại góc cắt giao nhau với lộ giới từ 350đến dưới 600 |
|
|
Kích thước vạt góc tại góc cắt giao nhau với lộ giới từ 600 đến dưới 800 |
Kích thước vạt góc tại góc cắt giao nhau với lộ giới từ 800 đến dưới 1100 |
|
|
Kích thước vạt góc tại góc cắt giao nhau với lộ giới từ 1100đến dưới 1400 |
Kích thước vạt góc tại góc cắt giao nhau với lộ giới từ 1400đến dưới 1600 |
Kích thước vạt góc tại góc cắt giao nhau với lộ giới từ 1600 đến 1800
18. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 24 Quy định về Điều khoản thi hành:
“1. Sở Quy hoạch - Kiến trúc hướng dẫn Ủy ban nhân dân quận - huyện (hoặc Sở Xây dựng) về chuyên môn liên quan đến việc áp dụng Quy định này trong trường hợp có vướng mắc do tính chất đặc thù của địa phương về hiện trạng hoặc định hướng phát triển. Các trường hợp kiến trúc nhà liên kế trong khu đô thị hiện hữu dự kiến xây dựng với quy mô tương đồng theo hiện trạng (tối thiểu 5 căn) của dãy phố đã được cơ quan thẩm quyền cung cấp thông tin quy hoạch - kiến trúc hoặc cấp phép xây dựng hoặc theo định hướng phát triển đô thị của dãy phố khác với Quy định này thì Ủy ban nhân dân quận - huyện (hoặc Sở Xây dựng) tổng hợp gửi hồ sơ (kèm chính kiến) để Sở Quy hoạch - Kiến trúc xem xét, cung cấp thông tin quy hoạch - kiến trúc cụ thể. Thời gian Sở Quy hoạch - Kiến trúc xem xét trả lời tối đa 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.”
19. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục 1 - Tài liệu tham khảo:
Thay thế “Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam (tập I - có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 1997)” bằng “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng được ban hành theo Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng (thay thế cho phần II (về quy hoạch xây dựng) của Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam tập I được ban hành kèm theo Quyết định số 682/BXD-CSXD ngày 14 tháng 12 năm 1996.”
20. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục 3 - Tài liệu tham khảo:
Thay thế “Đoạn, tuyến đường thương mại - dịch vụ: được xác định trong quy hoạch chung, quy hoạch chi tiết hoặc do Ủy ban nhân dân thành phố, Ủy ban nhân dân quận - huyện, Sở Quy hoạch - Kiến trúc xác định trên bản đồ hoặc bằng văn bản theo các tiêu chí sau:” bằng “Đoạn, tuyến đường thương mại - dịch vụ: được xác định trong quy hoạch chung, quy hoạch chi tiết hoặc do Ủy ban nhân dân thành phố hoặc do Ủy ban nhân dân quận - huyện phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc xác định trên bản đồ hoặc bằng văn bản theo các tiêu chí sau:”
Điều 2.Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký. Các nội dung khác không đề cập đến vẫn giữ nguyên theo Quyết định số 135/2007/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố.
Điều 3. Chánh Vãn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở - ban - ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện, phường - xã, thị trấn, Thủ trưởng các đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
HƯNG PHÚ CONT NHÀ THẦU THIẾT KẾ VÀ THI CÔNG CHUYÊN NGHIỆP
Địa chỉ: 109 Bình Trị Đông, phường Bình Trị Đông A, Quận Bình Tân, TP.HCM
Hotline: 0985 888 026
Email: mr.laihung@gmail.com